DỊCH VỤ PHÁP LÝ
VIDEO CLIPS
HỖ TRỢ TRỰC TUYẾN

Văn phòng - 02383.836.633

Trưởng Văn phòng - 0985.633.006
Hôm nay: 18 | Tất cả: 8,490,768
LIÊN KẾT FACEBOOK
 
TIN TỨC Bản in
 
Định suất thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2023
Tin đăng ngày: 24/2/2023 - Xem: 245
 

Định suất thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2023

Định suất thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2023

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Định suất thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2023

Định suất thuế một năm tính bằng kilôgam thóc trên 1 ha của từng hạng đất như sau:

1.1. Đối với đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản

Biểu thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản được quy định tại khoản 1 Điều 9 Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp 1993, cụ thể như sau:

Hạng đất

Định suất thuế

1

550

2

460

3

370

4

280

5

180

6

50

1.2. Đối với đất trồng cây lâu năm

Đối với đất trồng cây lâu năm thì biểu thuế sử dụng đất nông nghiệp được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp 1993 như sau:

Hạng đất

Định suất thuế

1

650

2

550

3

400

4

200

5

80

1.3. Đối với cây ăn quả lâu năm trồng trên đất trồng cây hàng năm

Theo khoản 3 Điều 9 Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp 1993, đối với cây ăn quả lâu năm trồng trên đất trồng cây hàng năm chịu mức thuế như sau:

- Bằng 1,3 lần thuế đất trồng cây hàng năm cùng hạng, nếu thuộc đất hạng 1, hạng 2 và hạng 3;

- Bằng thuế đất trồng cây hàng năm cùng hạng, nếu thuộc đất hạng 4, hạng 5 và hạng 6.

Hạng đất

Định suất thuế

1

715

2

598

3

481

4

280

5

180

6

50

1.4. Đối với cây lấy gỗ và các loại cây lâu năm thu hoạch một lần

Đối với cây lấy gỗ và các loại cây lâu năm thu hoạch một lần chịu mức thuế bằng 4% giá trị sản lượng khai thác.

(Khoản 4 Điều 9 Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp 1993)

2. Đối tượng nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp

Đối tượng nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp bao gồm:

- Tổ chức, cá nhân sử dụng đất vào sản xuất nông nghiệp đều phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp, bao gồm:

+ Các hộ gia đình nông dân, hộ tư nhân và cá nhân;

+ Các tổ chức, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất dành cho nhu cầu công ích của xã;

+ Các doanh nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản bao gồm nông trường, lâm trường, xí nghiệp, trạm trại và các doanh nghiệp khác, cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị lực lượng vũ trang, tổ chức xã hội và các đơn vị khác sử dụng đất vào sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và nuôi trồng thuỷ sản.

- Hộ được giao quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không sử dụng vẫn phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp.

(Điều 1 Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp 1993, Điều 1 Nghị định 74-CP)

3. Những loại đất nào không chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp?

Những loại đất không chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp bao gồm:

- Đất rừng tự nhiên;

- Đất đồng cỏ tự nhiên chưa giao cho tổ chức, cá nhân nào sử dụng;

- Đất để ở, đất xây dựng công trình thuộc diện chịu thuế nhà đất;

- Đất làm giao thông, thuỷ lợi dùng chung cho cánh đồng;

- Đất chuyên dùng theo quy định tại Điều 62 của Luật đất đai là đất được xác định sử dụng vào mục đích không phải là sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và làm nhà ở;

- Đất do Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các cấp thực hiện việc cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuê theo quy định tại Điều 29 của Luật đất đai.

Lưu ý: Tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư vào Việt Nam sử dụng đất nông nghiệp phải nộp tiền thuê đất theo quy định tại Điều 29 của Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, không phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp.

(Điều 3, 4 Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp 1993, Điều 3, 4 Nghị định 74-CP)

4. Căn cứ tính thuế sử dụng đất nông nghiệp

Theo Điều 5 Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp 1993, các căn cứ tính thuế sử dụng đất nông nghiệp bao gồm:

- Diện tích;

- Hạng đất;

- Định suất thuế tính bằng kilôgam thóc trên một đơn vị diện tích của từng hạng đất.

 
Tin tức khác:
Nghĩa vụ khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật (29/9/2023)
Trường hợp nào được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất? (28/9/2023)
Di chúc có giá trị trong thời gian bao lâu? (25/9/2023)
Hướng dẫn xem sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất trên sổ đỏ mới nhất (18/9/2023)
Các trường hợp không được từ chối nhận di sản thừa kế (15/9/2023)
Căn cứ để kháng nghị theo thủ tục tái thẩm trong tố tụng hình sự (14/9/2023)
Hậu quả của việc hủy bỏ hợp đồng là gì? Trường hợp nào hủy bỏ hợp đồng thì không cần bồi thường? (13/9/2023)
Điều kiện tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông (11/9/2023)
Hướng dẫn nội dung bản án hình sự, hành chính có giải quyết yêu cầu bồi thường của Nhà nước (8/9/2023)
Điều kiện tổ chức Tòa chuyên trách tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh và cấp huyện (31/8/2023)
Theo Luật Doanh nghiệp 2020, tài sản góp vốn gồm những loại nào và định giá tài sản góp vốn như thế nào? (25/8/2023)
Người chưa thành niên có được hưởng di sản thừa kế không? (18/8/2023)
Quy trình bầu Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố (17/8/2023)
Thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn (17/8/2023)
QUY ĐỊNH MỨC TRẦN THÙ LAO CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN (7/8/2023)
Văn phòng Luật sư Vinh Diện & Cộng sự
Địa chỉ: Phòng 301, Tòa nhà Yên Hòa, Số 9A Nguyễn Trãi,Tp. Vinh, Nghệ An
ĐT/Fax: 0238.383.6633 - Hotline: 09.1234.1915
Email: dienlsg@yahoo.com
http://luatsunghean.com; http://luatsunghean.vn
Tin tức
  • Nghĩa vụ khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động ...
  • Trường hợp nào được cấp Giấy chứng nhận quyền sử d ...
  • Di chúc có giá trị trong thời gian bao lâu? ...
  • Hướng dẫn xem sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với ...
  • Các trường hợp không được từ chối nhận di sản thừa ...
  • Căn cứ để kháng nghị theo thủ tục tái thẩm trong t ...
  • Hậu quả của việc hủy bỏ hợp đồng là gì? Trường hợp ...
  • Điều kiện tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông ...
  • 09.1234.1915