Phân biệt thời hạn và thời hiệu (Ảnh minh họa)
Tiêu chí
|
Thời hạn
|
Thời hiệu
|
Khái niệm
|
Thời hạn là một khoảng thời gian được xác định từ thời điểm này đến thời điểm khác.
|
Thời hiệu là thời hạn do luật quy định mà khi kết thúc thời hạn đó thì phát sinh hậu quả pháp lý đối với chủ thể theo điều kiện do luật quy định.
|
Đơn vị tính
|
Có thể được xác định bằng phút, giờ, ngày, tuần, tháng, năm hoặc bằng một sự kiện có thể sẽ xảy ra.
|
Không có điều khoản quy định cụ thể trong BLDS 2015; thường được tính bằng ngày, tháng, năm tùy theo quy định của pháp luật.
|
Phân loại
|
Gồm 3 loại:
+ Thời hạn do luật định
+ Thời hạn thỏa thuận theo ý chí của các bên
+ Thời hạn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định khi xem xét, giải quyết các vụ việc cụ thể.
|
Gồm 4 loại:
+ Thời hiệu hưởng quyền dân sự
+ Thời hiệu miễn trừ nghĩa vụ dân sự
+ Thời hiệu khởi kiện
+ Thời hiệu yêu cầu giải quyết vụ việc dân sự.
|
Thời điểm bắt đầu và kết thúc
|
- Theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015
- Theo thỏa thuận
- Được tính theo dương lịch, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.
|
Thời hiệu được tính từ thời điểm bắt đầu ngày đầu tiên của thời hiệu và chấm dứt tại thời điểm kết thúc ngày cuối cùng của thời hiệu.
|
CSPL
|
Điều 144 - 148 BLDS 2015
|
Điều 149 - 157 BLDS 2015
|
|